Nghị định 71/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ

398
Đánh giá bài viết

Ngày 15 tháng 5 năm 2018 Chính phủ ban hành nghị định 71/2018/NĐ-CP, Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ. Nghị định này có hiệu lực thi hành cùng thời điểm có hiệu lực của Luật (từ  ngày 01 tháng 7 năm 2018).

 

Ảnh minh họa.

 

Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ (sau đây được gọi là Luật), có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018, Luật đã giao Chính phủ quy định chi tiết một số điều khoản. Để đảm bảo văn bản quy định chi tiết phải có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của Luật, Bộ Tư pháp đã tích cực, chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ vào ngày 15 tháng 5 năm 2018, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Nghị định số 71/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ. Nghị định này có hiệu lực thi hành cùng thời điểm có hiệu lực của Luật (từ  ngày 01 tháng 7 năm 2018).
Nghị định này quy định về trình độ chuyên môn, huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn, phòng cháy chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; quản lý, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; thủ tục thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Nghị định được bố cục gồm 05 chương và 20 điều, bao gồm: Chương I: Những quy định chung, gồm 03 điều (Điều 1, Điều 2 và Điều 3), quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ; Chương II: Trình độ chuyên môn, huấn luyện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn, phòng cháy chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, gồm 06 điều (từ Điều 4 đến Điều 10) Trình độ chuyên môn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; Đối tượng phải huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp;Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; Huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy; Tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp;  Chương III: Huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ, gồm 05 điều (từ Điều 11 đến Điều 15), Đối tượng phải huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; Tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc; Chương IV: Quản lý, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ và thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, nổgồm 4 điều (từ Điều 16 đến Điều 18), Quản lý, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp; Quản lý, bảo quản tiền chất thuốc nổ; Thủ tục thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Chương V: Điều khoản thi hành, gồm 02 điều (Điều 19, Điều 20), trách nhiệm thi hành và hiệu lực thi hành.
Nghị định này còn có phụ lục kèm theo. 

 

Tiêu Dao