Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ CCCD tại Công an cấp huyện

    1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ CCCD tại Công an cấp huyện.

  1. PHẠM VI

– Áp dụng cho việc xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ CCCD.

– Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

– Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.

– Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1.

  1. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

– VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật.

– TTHC: Thủ tục hành chính.

– CSQLHC về TTXH: Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

– TTXH: Trật tự xã hội.

– UBND: Ủy ban nhân dân.

– Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đội CSQLHC về TTXH – Công an cấp huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực được phân công.

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 Cơ sở pháp lý
    – Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BCA ngày 22/4/2020 của Bộ Công an Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật CCCD và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;

– Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BCA ngày 22/4/2020 của Bộ Công an Thông tư quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

– Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BCA ngày 22/4/2020 Bộ Công an Thông tư quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

– Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

– Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BCA ngày 22/4/2020 của Bộ Công an Thông tư quy định về Công tác tàng thư CCCD.

5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
     Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được cấp.
5.3 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
   Thẻ Căn cước công dân; x  
   Chứng minh nhân dân (12 số) đã bị cắt góc (nếu có); x  
   Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị cắt góc (nếu có); x  
   Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CC13) x  
5.4 Số lượng hồ sơ
   01 (một) bộ hồ sơ.
5.5 Thời hạn giải quyết
   Không quá 07 ngày làm việc.
5.6 Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện.
5.7 Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   Trong giờ hành chính từ thứ 2 và thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghĩ lễ, Tết).
5.8 Lệ Phí
   Không.
5.9 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/ Kết quả
B1    Công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân có nhu cầu được cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Công dân Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần Theo mục 5.3
B2    Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ½ ngày BM 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
B3    Thẩm định hồ sơ:

– Thẩm định chuyên môn

– Thẩm định về pháp lý

Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chuyển theo các bước nghiệp vụ tiếp theo.

Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì trả hồ sơ về bộ phận một cửa  kèm theo văn bản giải thích.

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ ½ ngày BM 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
B4 Trình lãnh đạo và ký duyệt Trưởng Công an hoặc Phó trưởng Công an cấp huyện được uỷ quyền ½ ngày BM 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
B5    Sau khi giấy xác nhận đã được chỉ huy Công an cấp huyện ký duyệt, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ sẽ đóng dấu và chuyển kết quả xuống bộ phận một cửa. Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ ½ ngày Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân
B6    Tiếp nhận và vào sổ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ½ ngày BM 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
B7    Trả kết quả cho công dân Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ½ ngày BM.06 – Sổ theo dõi hồ sơ
B8    Thống kê và theo dõi Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ ½ ngày BM.06 – Sổ theo dõi hồ sơ
Lưu ý – Phiếu kiểm soát quá trình xử lý hồ sơ – BM.05 phải được thực hiện tại từng bước công việc của mục 5.9.

– Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.

– Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.

  1. BIỂU MẪU
TT Mã hiệu Tên biểu mẫu
1 BM.01 Phiếu tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả
2 BM.02 Phiếu hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ
3 BM.03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
4 BM.04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
5 BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
6 BM.06 Sổ theo dõi hồ sơ
Một số biểu mẫu khác sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý thẻ CCCD.
  1. HỒ SƠ LƯU
TT Hồ sơ lưu
1 Hồ sơ theo mục 5.3.
2 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
3 Sổ theo dõi hồ sơ.
4 Văn bản đề xuất giải quyết hồ sơ.
Hồ sơ được lưu trữ, bảo quản theo chế độ hồ sơ nghiệp vụ tại Đội CSQLHC về TTXH, Công an tỉnh Quảng Bình.

Bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *