Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh tại Công an tỉnh Quảng Bình

  1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc xét cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật; giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật; Quyết định trợ cấp thương tật 01 lần.

  1. PHẠM VI

– Áp dụng cho việc xét cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật; giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh trợ cấp thương tật.

– Phòng Tổ chức cán bộ triển khai thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

– Các văn bản pháp quy liên quan.

  1. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

– BCA: Bộ Công an.

– BLĐTBXH: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– GCN: Giấy chứng nhận.

– TTHC: Thủ tục hành chính.

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 Cơ sở pháp lý
   – Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.

– Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

– Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của  Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

– Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.

– Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

– Thông tư số 16/TT-BLĐTBXH, ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
   Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
5.3 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
   Giấy chứng nhận bị thương (mẫu TB1) x  
   Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương gồm một trong các giấy tờ dưới đây và được lưu cùng hồ sơ thương binh:

– Giấy ra viện sau khi điều trị vết thương và một trong các giấy tờ sau:

+ Cán bộ, chiến sỹ bị thương quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013, phải có giấy xác nhận trường hợp bị thương của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.

+ Cán bộ, chiến sỹ bị thương quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 27 Nghị định 31, phải có: Quyết định cử đi làm nghĩa vụ quốc tế của cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ); giấy xác nhận trường hợp bị thương của đơn vị cấp Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

+ Cán bộ, chiến sỹ bị thương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 27 Nghị định 31, phải có: Kết luận của cơ quan điều tra; trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội phải có quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án; trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng cư trú phải có QĐ truy nã bị can; trường hợp kéo dài phải có QĐ gia hạn điều tra; trường hợp thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết phải có một trong các giấy tờ sau: QĐ không khởi tố vụ án, QĐ huỷ bỏ QĐ khởi tố vụ án, QĐ đình chỉ điều tra vụ án.

+ Cán bộ, chiến sỹ bị thương quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 27 Nghị định 31, phải có: Biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên hoặc UBND cấp xã nơi xảy ra sự việc.

+ Cán bộ, chiến sỹ bị thương quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 27 Nghị định 31, phải có: biên bản xảy ra sự việc của đơn vị trực tiếp tổ chức tổ chức huấn luyện, diễn tập, kèm theo một trong các giấy tờ sau: bản sao kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo có liên quan; quyết định giao nhiệm vụ huấn luyện hoặc diễn tập của cấp có thẩm quyền.

+ Cán bộ, chiến sỹ bị thương quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 27 Nghị định 31, phải có: Giấy xác nhận trường hợp bị thương kèm giấy xác nhận hoặc quyết định cử đi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật của cấp có thẩm quyền.

+ Cán bộ, chiến sỹ bị thương quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 27 Nghị định 31, phải có: Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền, biên bản xảy ra sự việc của Đoàn (Đội) quy tập.

– Cán bộ, chiến sỹ bị thương quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 27 Nghị định 31 thì việc cấp giấy chứng nhận bị thương căn cứ vào lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên hoặc lý lịch quân nhân hoặc hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đã được xác lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước trong đó có ghi nhận bị tù đày và có vết thương thực thể.

– Cán bộ, chiến sỹ bị thương từ ngày 31/12/1994 trở về trước thì việc cấp giấy chứng nhận bị thương được căn cứ một trong các giấy tờ có ghi nhận vết thương thực thể sau: Giấy tờ được cấp khi bị thương (phiếu chuyển thương, chuyển viện; bệnh án điều trị; giấy ra viện; phiếu sức khỏe; sổ sức khỏe); lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân được lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước. Trường hợp lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, phiếu sức khỏe, sổ sức khỏe lập trước ngày 31/12/1994 nhưng không ghi vết thương thực thể (chỉ ghi bị thương) thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương căn cứ kế quả kiểm tra vết thương thực thể của cơ sở y tế cấp huyện hoặc tương đương.

  x
   Biên bản giám định thương tật của Hội đồng giám định y khoa – Bộ Công an (mẫu TB2). x  
   Văn bản nêu chi tiết về trường hợp bị thương của cán bộ, chiến sỹ và đề nghị của đơn vị cấp Phòng, Công an cấp huyện có cán bộ, chiến sỹ bị thương. x  
5.4 Số lượng hồ sơ
01 (một)bộ hồ sơ.
5.5 Thời hạn giải quyết
Chưa quy định cụ thể.
5.6 Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Quảng Bình.
5.7 Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
5.8 Lệ phí
Không.
5.9 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/

Kết quả

B1    Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ. Cá nhân bị thương Giờ hành chính Theo mục 5.3
   Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ. Đơn vị có cán bộ chiến sỹ bị thương
B2    Tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả.

– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cán bộ, chiến sỹ bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ  và chuẩn bị lại hồ sơ theo mục B1.

Phòng Tổ chức cán bộ

 

01 ngày  
B3    Thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt thì chuyển theo các bước  nghiệp vụ tiếp theo.

Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì chuyển hồ sơ về đơn vị có cán bộ, chiến sỹ bị thương (cấp phòng và Công an cấp huyện) và kèm theo văn bản giải thích.

Đội Quản lý cán bộ, Phòng Tổ chức cán bộ. 05 ngày BM.05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

B4    Trình Ban Giám đốc Công an tỉnh ký duyệt: cấp Giấy chứng nhận bị thương (mẫu TB1) và Giấy giới thiệu người bị thương đến Hội đồng Giám định y khoa Bộ Công an. Phòng Tổ chức cán bộ 03 ngày  
B5    Sau khi Ban Giám đốc Công an tỉnh đã ký duyệt hồ sơ, cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ đóng dấu và chuyển 01 bộ hồ sơ cho cá nhân đến Hội đồng giám định y khoa Bộ Công an hoặc Hội đồng giám định y khoa tỉnh Quảng Bình để giám định tỷ lệ thương tật. Phòng Tổ chức cán bộ

 

01 ngày  
B6    Hội đồng giám định y khoa – Bộ Công an hoặc Hội đồng giám định y khoa tỉnh Quảng Bình tiến hành giám định tỷ lệ thương tật của người bị thương. – Bệnh viện 198, Bộ Công an.

– Hội đồng giám định y khoa tỉnh Quảng Bình.

  Biên bản giám định thương tật (mẫu TB2)
B7    Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật của Hội đồng giám định y khoa do người bị thương chuyển đến, Trình Ban Giám đốc Công an tỉnh ký duyệt Công văn đề nghị giải quyết chế độ Trợ cấp Thương tật một lần hoặc hàng tháng. Cán bộ thụ lý hồ sơ đóng dấu và chuyển 01 bộ hồ sơ về Cục Tổ chức cán bộ. Phòng Tổ chức cán bộ 03 ngày Theo mục 5.3
B8    Phòng Người Có công, Cục Tổ chức thẩm định và ký Quyết định cấp Giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng (mẫu TB3), Giấy chứng nhận thương binh, Sổ lĩnh trợ cấp hoặc ký Quyết định trợ cấp thương tật một lần (mẫu TB4) và chuyển kết quả, hồ sơ về Công an tỉnh Cục Tổ chức cán bộ   Quyết định hành chính
B9    Tiếp nhận Quyết định cấp Giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng, Giấy chứng nhận thương binh, Sổ lĩnh trợ cấp hoặc Quyết định trợ cấp thương tật một lần và vào sổ. Phòng Tổ chức cán bộ. Giờ hành chính  
B10    Trả lại kết quả cho Tổ chức, công dân và chuyển Quyết định cấp Giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng, hoặc Quyết định trợ cấp thương tật một lần đến Phòng PH10 để thực hiện chế độ Thương tật cho cán bộ, chiến sỹ. Phòng Tổ chức cán bộ Giờ hành chính  
B11    Thống kê và theo dõi. Đội Quản lý cán bộ, Phòng  Tổ chức cán bộ. Giờ hành chính BM.06 – Sổ theo dõi hồ sơ
Lưu ý – Phiếu kiếm soát quá trình giải quyết hồ sơ – BM.05 phải được thực hiện tại từng bước công việc của mục 5.9.

 – Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.

  1. BIỂU MẪU
TT Mã hiệu Tên biểu mẫu
1 BM.01 Phiếu tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả
2 BM.02 Phiếu hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ
3 BM.03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
4 BM.04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
5 BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
6 BM.06 Sổ theo dõi hồ sơ
7 TB1 Giấy chứng nhận bị thương của Công an các đơn vị, địa phương
8 TB2 Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền
  1. HỒ SƠ CẦN LƯU

Hồ sơ xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh tại Công an cấp tỉnh gồm các thành phần sau:

TT Hồ sơ lưu
1. Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật; giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật; Quyết định trợ cấp thương tật 01 lần.
2. Giấy chứng nhận bị thương.
3. Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương.
4. Biên bản giám định của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
5. Công văn nêu chi tiết về trường hợp bị thương của cán bộ, chiến sỹ và đề nghị của đơn vị có cán bộ bị thương.
   Hồ sơ được lưu tại Phòng Tổ chức Cán bộ Công an tỉnh Quảng Bình. Khi cán bộ xuất ngũ, chuyển ngành thực hiện chuyển hồ sơ tới đơn vị mới theo quy định.

Bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *