Đăng ký thường trú tại Công an cấp xã (thuộc Công an huyện) Ngày ban hành: / /2021

  1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc đăng ký thường trú tại Công an cấp xã (thuộc Công an huyện) theo đúng quy định của pháp luật.

  1. PHẠM VI

– Áp dụng cho việc Đăng ký thường trú tại Công an cấp xã (thuộc Công an huyện) thuộc Công an tỉnh Quảng Bình.

– Công an cấp xã (thuộc Công an huyện) tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

– Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.

– Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1.

  1. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

– VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật.

– TTHC: Thủ tục hành chính.

– CSQLHC về TTXH: Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

– TTXH: Trật tự xã hội.

– UBND: Ủy ban nhân dân.

– Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Công an cấp xã nơi được phân cấp có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực được phân công.

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 Cơ sở pháp lý
     – Luật Cư trú.

– Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú.

– Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

– Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.

– Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11, ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp CMND.

– Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền, quyết định của HĐND tỉnh.

– Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình.

– Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Bình về các khoản thu phí và lệ phí hộ tịch.

5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
     Không.
5.3 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
   Bản khai nhân khẩu đối với người đủ 14 tuổi trở lên (HK01). x  
   Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02). x  
   Giấy chuyển hộ khẩu (đối với trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú (HK07). x  
   Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (sau đây viết gọn là Nghị định số 31/2014/NĐ-CP).

– Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

– Trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Ủy ban nhân dân cấp xã) về mối quan hệ nêu trên.

x  
   Hồ sơ đăng ký thường trú đối với một số trường hợp cụ thể:

   – Trẻ em đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 13 Luật Cư trú, khi đăng ký thường trú phải có Giấy khai sinh.

– Người chưa thành niên nếu không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

– Người được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung khi đăng ký thường trú thì cơ quan, tổ chức đó có văn bản đề nghị. Trường hợp được cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng tập trung thì cá nhân đó có văn bản đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Văn bản đề nghị cần nêu rõ các thông tin cơ bản của từng người như sau: Họ và tên, ngày, tháng năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, quốc tịch, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú trước khi chuyển đến, địa chỉ chỗ ở hiện nay.

– Người sinh sống tại cơ sở tôn giáo khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.

– Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo, khi đăng ký thường trú tại các cơ sở tôn giáo phải có giấy tờ chứng minh việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang Hộ chiếu nước ngoài, giấy tờ thay Hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị hoặc không có Hộ chiếu nhưng có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp nay trở về Việt Nam thường trú, khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ hồi hương do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp (nếu người đó ở nước ngoài) hoặc văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (nếu người đó đang tạm trú ở trong nước), kèm theo Giấy giới thiệu do Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi người đó xin thường trú cấp.

– Công an Việt Nam định cư ở nước ngoài có Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tời khác có giá trị thay Hộ chiếu còn giá trị sử dụng trở về Việt Nam thường trú khi đăng ký thường trú phải có Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu có dấu kiểm chứng của lực lượng kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu.

– Người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam.

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quạn, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân ở trong doanh trại của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân khi đăng ký thường trú ngoài doanh trại thì phải có Giấy giới thiệu hoặc xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của đơn vị mình). Trường hợp đã đăng ký thường trú ngoài doanh trại khi thay đổi nơi đăng ký thường trú phải có Giấy chuyển hộ khẩu.

– Cá nhân được người có Sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào Sổ hộ khẩu của mình khi đăng ký thường trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chữ ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

x  
5.4 Số lượng hồ sơ
   01 (một) bộ hồ sơ.
5.5 Thời hạn giải quyết
   Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
5.6 Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
Công an cấp xã nơi được phân cấp, Công an tỉnh Quảng Bình.
5.7 Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   Trong giờ hành chính thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghĩ lễ, Tết).
5.8 Lệ phí
– 10.000đ/lần cấp.

– Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.

5.9 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/ Kết quả
B1   – Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

– Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi được phân cấp.

Công dân Giờ hành chính Theo mục 5.3
B2    Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, tài liệu và thực hiện quy định sau:

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì lập và giao Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đến nộp hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:

+ Hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Giao Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đến nộp hồ sơ.

+ Sau khi công dân đã hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện theo quy định đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ.

– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản, ghi rõ lý do không tiếp nhận cho công dân đã đề nghị.

Cán bộ đăng ký ½ ngày làm việc BM.01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

BM.02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

BM.03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

B3    Đối với cán bộ đăng ký khi nhận đầy đủ hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ không phải xác minh:

+ Đối chiếu và ghi vào bản sao không được cấp từ Sổ gốc, không có công chứng, chứng thực (bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh máy vi tính hoặc bản viết tay) các giấy tờ, tài liệu là đã đối chiếu đúng với bản chính và ký, ghi rõ họ tên, thời gian đối chiếu;

+ Viết sổ hộ khẩu, phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu và ký vào mục “cán bộ đăng ký” trong sổ hộ khẩu, mục “cán bộ lập phiếu” trong phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu;

+ Đề xuất bằng văn bản và ghi đầy đủ thông tin: ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, các tài liệu có trong hồ sơ, nội dung yêu câu giải quyết, ý kiến đề xuất, ký, ghi rõ họ, tên và trình hồ sơ Trưởng Công an hoặc Phó trưởng Công an cấp xã được uỷ quyền.

– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục nhưng cần phải làm rõ một số nội dung thì cán bộ đăng ký phải lập phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu, đề xuất Trưởng Công an hoặc Phó trưởng Công an cấp xã được uỷ quyền.

– Trường hợp hồ sơ có vướng mắc thì báo cáo, đề xuất Trưởng Công an hoặc Phó trưởng Công an cấp xã được uỷ quyền xem xét, quyết định.

Cán bộ đăng ký ½ ngày làm việc BM.05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B4    Thẩm định hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ phải xác minh thì Trưởng Công an hoặc Phó trưởng Công an cấp xã được uỷ quyền duyệt, ký phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu hoặc cử cán bộ xác minh (xác minh ngoài phạm vi Công an huyện).

– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai các biểu mẫu, giấy tờ chưa đúng, chưa đầy đủ thì ghi rõ vào văn bản đề xuất của cán bộ đăng ký những thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại để khai báo cho công dân.

– Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thường trú Trưởng Công an hoặc Phó trưởng Công an cấp xã được uỷ quyền duyệt, ký văn bản trả lời công dân.

– Trường hợp hồ sơ có vướng mắc Trưởng Công an hoặc Phó trưởng Công an cấp xã được uỷ quyền xem xét, quyết định.

Trưởng Công an hoặc Phó trưởng Công an cấp xã được uỷ quyền ½ ngày làm việc BM.05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B5    Duyệt hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ không phải xác minh:

+ Duyệt đăng ký thường trú;

+ Ký Sổ hộ khẩu, phiếu báo thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu và trả hồ sơ cho cán bộ đăng ký.

– Trường hợp hồ sơ phải xác minh thì duyệt, ký phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu hoặc cử cán bộ trực tiếp xác minh (xác minh ngoài phạm vi Công an  huyện).

– Trường hợp hồ sơ có vướng mắc thì cho ý kiến cụ thể về hướng giải quyết.

– Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thường trú thì duyệt, ký văn bản trả lời công dân và giao lại hồ sơ cho  cán bộ đăng ký để trả cho công dân.

Trưởng Công an hoặc Phó trưởng Công an cấp xã được uỷ quyền 02 ngày làm việc BM.05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B6    Sau khi Sổ hộ khẩu đã được Trưởng Công an hoặc Phó trưởng Công an cấp xã được uỷ quyền ký duyệt, tiến hành đóng dấu. Cán bộ đăng ký ½ ngày làm việc Mẫu Sổ hộ khẩu theo quy định tại VBQPPL hiện hành.
B7    Trả kết quả cho công dân:

– Trường hợp được giải quyết đăng ký thường trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).

– Trường hợp không giải quyết đăng ký thường trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký thường trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.

Cán bộ đăng ký ½ ngày làm việc BM.06 – Sổ theo dõi hồ sơ
B8    Thống kê và theo dõi Cán bộ đăng ký ½ ngày làm việc BM.06 – Sổ theo dõi hồ sơ
Lưu ý – Phiếu kiểm soát quá trình xử lý hồ sơ – BM.05 phải được thực hiện tại từng bước công việc của mục 5.9.

– Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.

– Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.

  1. BIỂU MẪU
TT Mã hiệu Tên biểu mẫu
1 BM.01 Phiếu tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả
2 BM.02 Phiếu hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ
3 BM.03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
4 BM.04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
5 BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
6 BM.06 Sổ theo dõi hồ sơ
Một số biểu mẫu khác sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.
  1. HỒ SƠ LƯU
TT Hồ sơ lưu
1 Hồ sơ theo mục 5.3.
2 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
3 Sổ theo dõi hồ sơ.
4 Văn bản đề xuất giải quyết hồ sơ; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Bản khai nhân khẩu; Giấy chuyển hộ khẩu; Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp; Phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu.
Hồ sơ được lưu trữ, bảo quản theo chế độ hồ sơ nghiệp vụ tại tàng thư hồ sơ hộ khẩu tại Công an cấp xã (thuộc Công an huyện).

Bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *