Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại Công an tỉnh Quảng Bình

  1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại Công an tỉnh Quảng Bình.

  1. PHẠM VI ÁP DỤNG

– Áp dụng đối với hoạt động Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại Công an tỉnh Quảng Bình.

– Phòng Thanh tra triển khai thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015.

– Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.

– Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1.

  1. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

– BCA: Bộ Công an.

– CAT: Công an tỉnh.

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 Cơ sở pháp lý
   – Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011),

– Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của  Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.

– Thông tư số 68/2013/TT-BCA, ngày 26/12/2013 của Bộ Công an hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

– Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của  Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

– Thông tư số 54/2017/TT-BCA, ngày 15 tháng 11 năm 2017, sửa đổi bổ dung Điều 1 Thông tư số 60, ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của Công an nhân dân (biểu mẫu).

5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
   Đảm bảo đúng quy định tại các Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật khiếu nại, cụ thể là:

+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.

+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật khiếu nại.

+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

+ Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

5.3 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khai khiếu nại x  
   Thông báo thụ lý khiếu nại. x  
   Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp. x  
   Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có). x  
   Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có). x  
   Quyết định giải quyết khiếu nại. x  
Các tài liệu khác có liên quan x  
5.4 Số lượng hồ sơ
01 (một)bộ hồ sơ.
5.5 Thời hạn giải quyết
– Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

– Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Chú ý: – Đối với Trưởng phòng và Thủ trưởng tương đương cấp phòng thuộc Công an tỉnh, chỉ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu.

           – Thanh tra Công an an tỉnh tham mưu Giám đốc Công an tỉnh giải quyết khiếu nại lần đầu và lần 2.

5.6 Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   – Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bưu điện, Địa điểm tiếp công dân Công an tỉnh Quảng Bình;

– Nơi trả kết quả: Công an tỉnh Quảng Bình.

5.7 Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
5.8 Lệ phí
Không.
5.9 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/

Kết quả

B1    Chuẩn bị hồ sơ, đơn khiếu nại.

Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng phòng hoặc Thủ trưởng cấp phòng thuộc Công an tỉnh,  người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.

Công dân, cơ quan, tổ chức Từ thứ 2 đến thứ 6 Theo mục 5.3
B2    Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải thông báo rõ lý do.

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 10 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại – Mẫu 12: Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại;

– Mẫu 13: Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại;

B3    Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:

+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay không cần phải tiến hành xác minh, kết luận theo trình tự quy định.

+ Trường hợp cần phải tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình xác minh hoặc giao cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.

Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại và quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của  Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân (Trong 10 ngày làm việc phải thông báo Quyết định xác minh nội dung khiếu nại đến người khiếu nại, người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan).

– Giám đốc Công an tỉnh;

– Trưởng phòng hoặc Thủ trưởng tương đương cấp phòng thuộc Công an tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý, vụ việc phức tạp không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý.

– Vùng sâu, vùng xa đi lại không quá 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp không quá 60 ngày

 

 

Mẫu 14: Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại
B4    Thủ trưởng có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.

Khi đối thoại, Thủ trưởng có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền tham gia ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại được lập thành biên bản ghi đầy đủ nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã được thống nhất, những nội dung còn có ý kiến khác nhau (nếu có) và các bên cùng ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.

Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

Nếu Thủ trưởng giao cho Tổ xác minh thì Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.

– Giám đốc Công an tỉnh;

– Trưởng phòng hoặc Thủ trưởng tương đương cấp phòng thuộc Công an tỉnh

– Mẫu 15: Thông báo về việc đối thoại giải quyết khiếu nại;

– Mẫu 16: Biên bản về việc đối thoại giải quyết khiếu nại;

– Mẫu 18: Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.

 

B5    Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng phòng  hoặc Thủ trưởng tương đương cấp phòng thuộc Công an tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 68/2014/TT-BCA và trong thời hạn 03 ngày làm việc phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và cơ quan quản lý cấp trên. – Giám đốc Công an tỉnh;

– Trưởng phòng hoặc Thủ trưởng tương đương cấp phòng thuộc Công an tỉnh

  – Mẫu 19: Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (lần đầu);

– Mẫu 20: Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (lần hai);

 

B6    Thống kê và theo dõi Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ 01 ngày – Sổ theo dõi giải quyết khiếu nại, tố cáo;

– Lưu trữ hồ sơ theo quy định;

– Cập nhật phần mềm quản lý đơn thư.

Lưu ý Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.

Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.

  1. BIỂU MẪU
TT Mã hiệu Tên biểu mẫu
1 Mẫu số 12 Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
2 Mẫu số 13 Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
3 Mẫu số 14 Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại
4 Mẫu số 15 Thông báo về việc đối thoại giải quyết khiếu nại
5 Mẫu số 16 Biên bản về việc đối thoại giải quyết khiếu nại
6 Mẫu số 17 Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
7 Mẫu số 18 Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại
8 Mẫu số 19 Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (lần đầu)
9 Mẫu số 20 Quyết định về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
10 Mẫu số 21 Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (lần hai)
  1. HỒ SƠ CẦN LƯU

Hồ sơ đề nghị Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân gồm những thành phần sau:

TT Hồ sơ lưu
1. Các tài liệu liên quan đến việc Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân.
2. Cập nhật vào phần mềm “hệ thống quản lý đơn khiếu nại, tố cáo trong CAND”
3. Sổ theo dõi giải quyết khiếu nại, tố cáo
4. Các hồ sơ khác có liên quan
     Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý.

Bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *