Tìm hiểu nội dung Điều 389 BLHS năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) về “Tội che giấu tội phạm”

9504
Đánh giá bài viết

Tội phạm này xâm phạm vào sự hoạt động đúng đắn của các cơ quan nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự.

 

Ảnh minh họa.

 

Mặt khách quan của tội phạm:

– Hành vi khách quan của tội phạm này thể hiện ở những hành vi sau:

+ Che giấu người phạm tội, các dấu vết của phạm tội, như tạo điều kiện để người phạm tội lẩn trốn; xóa, tiêu hủy các dấu vết; cất giấu, tiêu thụ, tiêu hủy những vật chứng liên quan đến tội phạm;..v..v

+ Dùng mọi thủ đoạn cản trở việc phát hiện, điều tra  hoặc bao che người phạm tội. Tức là thực hiện các hành vi gây khó khăn cho việc phát hiện, điều tra của các cơ quan có thẩm quyền như cung cấp thông tin giả để đánh lạc hướng điều tra, gây mất điện để gây khó khăn khi khám nghiệm hiện trường,…

– Điều kiện để truy cứu TNHS về tội phạm này là phải thỏa mãn đủ các điều kiện sau:

+ Giữa người thực hiện hành vi che giấu với người phạm tội được che giấu không có hứa hẹn trước khi người đó thực hiện tội phạm. Nếu có sự thỏa thuận trước thì hành vi che giấu ấy là hành vi đồng phạm.

+ Tội phạm che giấu đã xảy ra.

+ Che giấu các tội phạm được quy định tại ĐIều 389 BLHS năm 2015 (phạm vi các tội phạm này hiện nay mở rộng hơn so với Điều 313 BLHS năm 1999). Gồm các điều: 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120 và 121.

Điều 123, các khoản 2, 3 và 4 Điều 141, Điều 142, Điều 144, khoản 2 và khoản 3, Điều 146, các khoản 1, 2 và 3 Điều 150, các điều 151, 152, 153 và 154.

Điều 168, Điều 169, các khoản 2, 3 và 4 Điều 173, các khoản 2, 3 và 4 Điều 174, các khoản 2, 3 và 4 Điều 175, các khoản 2, 3 và 4 Điều 178.

Khoản 3 và khoản 4 Điều 188, khoản 3 Điều 189, khoản 2 và 3 Điều 190, khoản 2 và khoản 3 Điều 191, khoản 2 và khoản 3 Điều 192, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 193, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 194, các khoản 2, 3 và 4 Điều 195, khoản 2 và 3 Điều 196, khoản 3 Điều 205, các khoản 2, 3 và 4 Điều 206, Điều 207, Điều 208, khoản 2 và 3 Điều 219, khoản 2 và 3 Điều 220, khoản 2 và 3 Điều 221, khoản 2 và 3 Điều 222, khoản 2 và 3 Điều 223, khoản 2 và 3 Điều 224, khoản 2 và 3 Điều 243.

Các Điều 248, 249, 250, 251, 252 và 253, khoản 2 Điều 254, các Điều 255, 256, 257 và 258, khoản 2 Điều 259.

Các khoản 2, 3 và 4 Điều 265, các điều 282, 299, 301, 302, 303 và 304, các khoản 2, 3 và 4 Điều 305, các khoản 2, 3 và 4 Điều 309, các khoản 2, 3 và 4 Điều 311, khoản 2 và 3 Điều 329.

Các khoản 2, 3 và 4 Điều 265, các điều 282, 299, 301, 302, 303 và 304, các khoản 2, 3 và 4 Điều 305, các khoản 2, 3 và 4 Điều 309, các khoản 2, 3 và 4 Điều 311, khoản 2 và 3 Điều 329.

Các khoản 2, 3 và 4 Điều 353, các khoản 2, 3 và 4 Điều 354, các khoản 2, 3 và 4 Điều 355, khoản 2 và khoản 3 Điều 356, các khoản 2, 3 và 4 Điều 357, khoản 2, 3 và 4 Điều 358, các khoản 2, 3 và 4 Điều 359, các khoản 2, 3 và 4 Điều 364, các khoản 2, 3 và 4 Điều 365.

Khoản 3 và khoản 4 Điều 373, khoản 3 và khoản 4 Điều 374, khoản 2 Điều 386;

Các Điều 421, 422, 423, 424, 425.

Chủ thể của tội phạm: Tội phạm được thực hiện bởi bất kỳ người nào có đủ năng lực TNHS và đủ 16 tuổi trở lên.

Lưu ý, người che giấu tội phạm là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội chỉ chịu trách nhiệm hình sự về hành vi che giấu các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác quy định tại Điều 389 của Bộ luật Hình sự năm 2015.

Mặt chủ quan của tội phạm: Tội phạm được thực hiện dưới hình thức lỗi cố ý. Động cơ, mục đích phạm tội đa dạng nhưng không phải là dấu hiệu bắt buộc.

Điều 389 BLHS năm 2015 quy định 2 khung hình phạt:

– Khung 1. Quy định hình phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm.

– Khung 2. Quy định hình phạt tù từ 02 năm đến 07 năm với trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở công việc phát hiện tội phạm hoặc có những hành vi khác bao che người phạm tội.

 

Điều 389. Tội che giấu tội phạm

1. Người nào không hứa hẹn trước mà che giấu một trong các tội phạm quy định tại các điều sau đây của Bộ luật này, nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm:

a) Các điều 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120 và 121;

b) Điều 123, các khoản 2, 3 và 4 Điều 141, Điều 142, Điều 144, khoản 2 và khoản 3 Điều 146, các khoản 1, 2 và 3 Điều 150, các điều 151, 152, 153 và 154;

c) Điều 168, Điều 169, các khoản 2, 3 và 4 Điều 173, các khoản 2, 3 và 4 Điều 174, các khoản 2, 3 và 4 Điều 175, các khoản 2, 3 và 4 Điều 178;

d) Khoản 3 và khoản 4 Điều 188, khoản 3 Điều 189, khoản 2 và khoản 3 Điều 190, khoản 2 và khoản 3 Điều 191, khoản 2 và khoản 3 Điều 192, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 193, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 194, các khoản 2, 3 và 4 Điều 195, khoản 2 và khoản 3 Điều 196, khoản 3 Điều 205, các khoản 2, 3 và 4 Điều 206, Điều 207, Điều 208, khoản 2 và khoản 3 Điều 219, khoản 2 và khoản 3 Điều 220, khoản 2 và khoản 3 Điều 221, khoản 2 và khoản 3 Điều 222, khoản 2 và khoản 3 Điều 223, khoản 2 và khoản 3 Điều 224;

đ) Khoản 2 và khoản 3 Điều 243;

e) Các điều 248, 249, 250, 251, 252 và 253, khoản 2 Điều 254, các điều 255, 256, 257 và 258, khoản 2 Điều 259;

g) Các khoản 2, 3 và 4 Điều 265, các điều 282, 299, 301, 302, 303 và 304, các khoản 2, 3 và 4 Điều 305, các khoản 2, 3 và 4 Điều 309, các khoản 2, 3 và 4 Điều 311, khoản 2 và khoản 3 Điều 329;

h) Các khoản 2, 3 và 4 Điều 353, các khoản 2, 3 và 4 Điều 354, các khoản 2, 3 và 4 Điều 355, khoản 2 và khoản 3 Điều 356, các khoản 2, 3 và 4 Điều 357, các khoản 2, 3 và 4 Điều 358, các khoản 2, 3 và 4 Điều 359, các khoản 2, 3 và 4 Điều 364, các khoản 2, 3 và 4 Điều 365;

i) Khoản 3 và khoản 4 Điều 373, khoản 3 và khoản 4 Điều 374, khoản 2 Điều 386;

k) Các điều 421, 422, 423, 424 và 425.

2. Phạm tội trong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc phát hiện tội phạm hoặc có những hành vi khác bao che người phạm tội, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

 

 

Quang Thắng