Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe

  1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.

  1. PHẠM VI

– Áp dụng cho việc Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe.

– Công an cấp xã tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

– Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.

– Các văn bản pháp quy liên quan.

  1. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

– GCN: Giấy chứng nhận.

– ĐKX: Đăng ký xe.

– BCA: Bộ Công an.

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH
 

5.1

Cơ sở pháp lý
   – Luật Giao thông đường bộ năm 2008.

– Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

– Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng CSGT.

– Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

– Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 16/4/2022 của Bộ Công an sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

– Thông tư số 16/2022/TT- BCA ngày 16/4/2022 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.

5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
   Thực hiện tại Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe náy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở) và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin.
5.3 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
1. Giấy khai đăng ký xe. x  
2. Giấy tờ của chủ xe. x  
3. Giấy tờ lệ phí trước bạ. x  
4. Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có). x  
5. Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số xe).  

x

 
5.4 Số lượng hồ sơ
    01 (một) bộ hồ sơ.
5.5 Thời hạn giải quyết
   – Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian đổi, cấp lại không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.6 Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công an cấp huyện, Công an tỉnh Quảng Bình.
5.7 Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ tết).
5.8 Lệ phí
   Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
5.9 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/ kết quả
B1    Chuẩn bị hồ sơ theo quy định đối với nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe. Tổ chức, cá nhân Giờ hành chính Theo mục 5.3
B2   Tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy chứng nhận đăng ký xe. Cán bộ nghiệp vụ 10 phút  
B3    Tiếp nhận giấy khai đăng ký xe có phê duyệt của Chỉ huy đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn. Cán bộ nghiệp vụ 10 phút  
B4    – Thu chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe), biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).

– Viết phiếu đề xuất rút hồ sơ gốc, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe.

Cán bộ nghiệp vụ 10 phút  
B5    Thực hiện tìm kiếm xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe; kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe; thực hiện nghiệp vụ đổi, cấp trên hệ thống đăng ký, quản lý xe.

   – Trường hợp biển 3 số đổi sang biển 5 số hoặc đổi hệ biển:

   + Cấp biển số theo hình thức bấm số ngẫu nhiên đối với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen;

+ Cấp theo thứ tự biển số xe cho xe của người nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, biển số tạm thời đối với xe chưa đăng ký, xe mang biển số khu kinh tế thương mại đặc biệt tạm nhập tái xuất và xe của cơ quan nhà nước;

+ Cấp biển số xe theo yêu cầu cho xe của cơ quan nhà nước thuộc đối tượng được quy định;

+ Toàn bộ dữ liệu về việc cấp biển số xe đều được đưa lên Hệ thống đăng ký, quản lý xe.

Cán bộ nghiệp vụ 10 phút Biển số xe
B6    Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe. Cán bộ nghiệp vụ 5 phút Giấy hẹn
B7    Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định. Cán bộ nghiệp vụ 5 phút Biên lai thu lệ phí
B8 1. Đối với trường hợp đổi biển số xe: Trả biển số xe

2. Trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe thực hiện như sau: In Giấy chứng nhận đăng ký xe.

Cán bộ nghiệp vụ 5 phút  
B9 Báo cáo cấp có thẩm quyền duyệt hồ sơ, ký các loại giấy tờ đăng ký xe theo quy định. – Cán bộ nghiệp vụ

– Chỉ huy Công an cấp xã

15 phút  
B10    – Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe

– Bàn giao hồ sơ đăng ký xe cho cán bộ quản lý hồ sơ đẻ lưu trữ.

Cán bộ nghiệp vụ 20 phút  Cấp biển số xe, Giấy chứng nhận đăng ký xe
Lưu ý – Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.

– Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.

  1. BIỂU MẪU
TT Mã hiệu Tên biểu mẫu
1 BM.01 Phiếu tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả.
2 BM.02 Phiếu hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
3 BM.03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
4 BM.04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả.
5 BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
6 BM.06 Sổ theo dõi hồ sơ.
7 Một số mẫu biểu khác
  1. HỒ SƠ LƯU

Hồ sơ đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe gồm những thành phần sau:

 

TT Hồ sơ lưu
1 Giấy khai đăng ký xe; Chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký); Biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).
2 Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
3 Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC
4 Các hồ sơ khác có liên quan
   Hồ sơ được lưu tại Đội Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện và lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

Bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *