Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy tại Công an tỉnh Quảng Bình

  1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy tại Công an tỉnh Quảng Bình theo quy định của pháp luật.

  1. PHẠM VI

– Áp dụng đối với cá nhân, tổ chức trong việc cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy tại Công an tỉnh Quảng Bình.

– Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;

– Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1;

– Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.

  1. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

– PCCC: Phòng cháy và chữa cháy.

– CSPCCC&CNCH: Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

– BCA: Bộ Công an.

– VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật.

– TD: Thẩm duyệt.

– Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực được phân công.

 5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1 Cơ sở pháp lý
– Luật PCCC năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2013.

– Nghị định số 83/2017/NĐ-CP, ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng PCCC;

– Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP, ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác CNCH của lực lượng PCCC;

– Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC;

– Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC và Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC;

– Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07, ngày 04/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực PCCC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

– Quyết định số 5177/QĐ-BCA-C07, ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền của Bộ Công an trên môi trường điện tử.

5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
   Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.
5.3 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
   – Đối với đồ án quy hoạch xây dựng:

+ Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức lập quy hoạch (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo  Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);

+ Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha, tỷ lệ 1/500 đối với các trường hợp còn lại thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình, cụm công trình, bố trí các khu đất, các lô nhà phải bảo đảm chống cháy lan, giảm đến tối thiểu tác hại của nhiệt, khói bụi, khí độc do đám cháy sinh ra đối với các khu vực dân cư và công trình xung quanh; (2)Hệ thống giao thông, khoảng trống phải đủ kích thước và tải trọng bảo đảm cho phương tiện chữa cháy cơ giới triển khai các hoạt động chữa cháy; (3)Phải có nguồn nước chữa cháy; hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp điện bảo đảm phục vụ các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy; (4)Bố trí địa điểm xây dựng doanh trại cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng.

x  
   – Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng công trình:

+ Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình;

+ Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình.

x  
   – Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình:

+ Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công;

+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; (2)Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác; (3)Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy; (4)Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng, chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ khói; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn; (5)Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy; (6)Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình.

x  
   – Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công (lần đầu) dự án, công trình:

+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);

+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

+ Dự toán xây dựng công trình;

+ Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có);

+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; (2)Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác; (3)Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy; (4)Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng, chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ khói; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát  nạn nhanh chóng, an toàn; (5)Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy; (6)Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình.

x  
   – Đối với cải tạo, điều chỉnh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình:

+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);

+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

+ Dự toán xây dựng công trình;

+ Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có);

+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; (2)Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác; (3)Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy; (4)Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng, chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ khói; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát  nạn nhanh chóng, an toàn; (5)Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy; (6)Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình.

+ Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, hồ sơ thiết kế đã được đóng dấu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy trước đó.

x  
     – Đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy:

+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

+ Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện;

+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Hệ thống điện, nhiên liệu, vật tư, hàng hóa bố trí, sắp xếp trên phương tiện phải bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy; (2)Có phương tiện chữa cháy phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an; (3)Động cơ của phương tiện phải được cách ly với khoang chứa hàng bằng vật liệu không cháy hoặc buồng (khoang) đệm theo quy định; (4)Ống xả của động cơ phải được che chắn, bảo đảm an toàn về cháy, nổ; (5)Sàn, kết cấu của khoang chứa hàng và các khu vực khác của phương tiện nằm trong vùng nguy hiểm cháy, nổ phải làm bằng vật liệu không cháy; (6)Phải có dây tiếp đất khi phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.

x  
5.4 Số lượng hồ sơ
01 (một) bộ hồ sơ.
5.5 Thời gian xử lý
– Đồ án quy hoạch xây dựng: Không quá 05 ngày làm việc x 8 giờ làm việc/ngày = 40 giờ làm việc;

– Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: không quá 05 ngày làm việc x 8 giờ làm việc/ngày = 40 giờ làm việc;

– Thiết kế cơ sở:

Nhóm A: không quá 10 ngày làm việc x 8 giờ làm việc/ngày = 80 giờ làm việc;

Nhóm B: không quá 05 ngày làm việc x 8 giờ làm việc/ngày = 40 giờ làm việc;

– Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công:

Nhóm A: không quá 15 ngày làm việc x 8 giờ làm việc/ngày = 120 giờ làm việc;

Nhóm B: không quá 10 ngày làm việc x 8 giờ làm việc/ngày = 80 giờ làm việc;

– Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn PCCC: không quá 10 ngày làm việc x 8 giờ làm việc/ngày = 80 giờ làm việc.

5.6 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
   – Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình.

– Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an (https://dichvucong. bocongan.gov.vn) hoặc Trang dịch vụ công Công an tỉnh Quảng Bình (https://dichvucong.conganquangbinh.gov.vn).

5.7 Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
5.8 Lệ phí
1. Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy đối với dự án xác định theo công thức sau:

 

Mức thu                    phí thẩm duyệt = Tổng mức đầu tư trước thuế dự án được phê duyệt x Tỷ lệ tính phí

Trong đó:

– Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số 32/2015/ NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán giá trị trước thuế).

– Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC.

2. Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:

Nit = Nib – { Nib – Nia x (Git – Gib)}
Gia – Gib

Trong đó:

– Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).

– Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

– Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

– Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

– Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).

– Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).

3. Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.

4. Mức thu phí thẩm duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.

Lưu ý:

– Trong khoảng thời gian kể từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021, mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy được tính bằng 50% mức thu phí theo quy định nêu trên, theo quy định của Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19.

5.9 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/

Kết quả

B1    – Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (https://dichvucong. bocongan.gov.vn) hoặc Trang dịch vụ công Công an tỉnh Quảng Bình (https://dichvucong.conganquangbinh.gov.vn).

– Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.

Tổ chức, cá nhân Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, tết) Theo mục 5.3
B2    – Kiểm tra đối tượng thẩm duyệt, thẩm quyền thẩm duyệt của hồ sơ gửi đến:

Nếu không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền thì không tiếp nhận và phản hồi, thông báo cho người nộp hồ sơ.

Nếu đúng đối tượng, đúng thẩm quyền: Tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và thành phần hồ sơ.

– Kiểm tra tính hợp lệ và thành phần hồ sơ:

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: thì trả lại,  hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; gửi lại cho người nộp hồ sơ trực tuyến qua email…

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản (bắt đầu tính thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ khi đồng ý tiếp nhận hồ sơ theo quy định).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 08 giờ (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định) – Mẫu số PC03: Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy.

– Mẫu số PC04: Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính  về phòng cháy và chữa cháy.

– BM.03: Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

B3    – Chuyển hồ sơ cho Đội trưởng Đội nghiệp vụ được phân công.

 

– Phân công cán bộ, chỉ huy đội thực hiện (01 cán bộ thực hiện + 01 Chỉ huy đội phụ trách theo dõi)

– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

 

– Đội trưởng Đội nghiệp vụ.

08 giờ – BM.05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

 

B4    – Nghiên cứu, đối chiếu hồ sơ.

– Dự thảo văn bản trình Chỉ huy đội phụ trách duyệt (ký số vào các báo cáo, đối chiếu,…)

Cán bộ nghiệp vụ a. Đồ án quy hoạch: 16 giờ

b. Thiết kế cơ sở:

– Nhóm A: 50 giờ;

– Nhóm B và C: 16 giờ

c. Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công:

– Nhóm A: 90 giờ;

– Nhóm B và C: 50 giờ

d. Đối với chấp thuận địa điểm công trình: không quá 16 giờ.

e. Phương tiện giao thông: 50 giờ

-BM.05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

 

B5    Kiểm tra, duyệt nội dung theo báo cáo của cán bộ:

– Trường hợp không đảm bảo Chuyển trả cán bộ xử lý, yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

– Trường hợp đảm bảo: Chuyển trình Chỉ huy phòng phụ trách duyệt (ký số vào các báo cáo, đối chiếu…)

Chỉ huy đội phụ trách a. Đồ án quy hoạch: 4 giờ

b. Thiết kế cơ sở:

– Nhóm A: 6 giờ;

– Nhóm B và C: 4 giờ

c. Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công:

– Nhóm A: 6 giờ;

– Nhóm B và C: 6 giờ

d. Đối với chấp thuận địa điểm công trình: 4 giờ.

e. Phương tiện giao thông: 6 giờ

 
B6    Xem xét, duyệt hồ sơ:

Trường hợp không đảm bảo: Chuyển trả cán bộ xử lý, yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Trường hợp đảm bảo:

Duyệt, ký số Giấy chứng nhận, văn bản thẩm duyệt hoặc các văn bản trả lời khác, văn bản thu phí (đối với hồ sơ thuộc diện thu phí).

Chuyển Bộ phận nghiệp vụ

Chỉ huy Phòng phụ trách a. Đồ án quy hoạch: 4 giờ

b. Thiết kế cơ sở:

– Nhóm A: 8 giờ;

– Nhóm B và C: 4 giờ

c. Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công:

– Nhóm A: 8 giờ;

– Nhóm B và C: 8 giờ

d. Đối với chấp thuận địa điểm công trình: 4 giờ.

e. Phương tiện giao thông: 8 giờ

 
B7    – Lấy số Giấy chứng nhận, văn bản thu phí, Văn bản thẩm duyệt hoặc các vản bản trả lời khác.

– Chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Bộ phận nghiệp vụ 04 giờ  
B8    – Thông báo kết quả, số tiền phí thẩm duyệt phải nộp cho người nộp hồ sơ;

– Thực hiện trả kết quả khi được xác nhận hồ sơ đã đóng phí theo quy định; Gửi kết quả điện tử cho người nộp hồ sơ qua thư điện tử hoặc gửi văn bản giấy kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến địa chỉ cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đã đăng ký trước đó (chi phí gửi tài liệu do cá nhân, tổ chức đề nghị chi trả);

– Cập nhật thông tin theo dõi, lưu hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 04 giờ BM.06: Sổ theo dõi hồ sơ.
Lưu ý Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ BM.05 phải được thực hiện tại từng bước công việc của mục 5.9.

– Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.

– Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.

  1. BIỂU MẪU
TT Mã hiệu Tên biểu mẫu
1 Mẫu số PC03 Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy.
2 Mẫu số PC04 Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính  về phòng cháy và chữa cháy.
3 BM.03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
4 BM.04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả.
5 BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
6 BM.06 Sổ theo dõi hồ sơ.
7 Mẫu số PC06 Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy
8 Một số mẫu biểu khác
  1. HỒ SƠ CẦN LƯU

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt (GCNTD) thiết kế về PCCC gồm những thành phần sau:

TT Hồ sơ lưu
1 Hồ sơ theo mục 5.3; GCNTD; 01 bộ bản vẽ đã được đóng dấu thẩm duyệt
2 Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc
3 Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc
4 Sổ thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành chính
5 Các hồ sơ khác có liên quan
      Hồ sơ được lưu tại Phòng CSPCCC&CNCH – Công an tỉnh Quảng Bình (theo chế độ lưu trữ quy định hiện hành).

 

 

Bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *