Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy tại Công an tỉnh Quảng Bình

  1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy tại Công an tỉnh Quảng Bình theo quy định của pháp luật.

  1. PHẠM VI

– Áp dụng đối với cá nhân, tổ chức trong việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

– Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

– Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1.

– Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.

  1. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

– CSPCCC&CNCH: Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

– PCCC: Phòng cháy, chữa cháy.

– BCA: Bộ Công an.

– Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực được phân công.

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 Cơ sở pháp lý
– Luật PCCC năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2013.

– Nghị định số 83/2017/NĐ-CP, ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng PCCC;

– Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP, ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác CNCH của lực lượng PCCC;

– Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC;

– Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC và Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC;

– Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07, ngày 04/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực PCCC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

– Quyết định số 5177/QĐ-BCA-C07, ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền của Bộ Công an trên môi trường điện tử.

5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
  Cơ sở kinh doanh dịch vụ PCCC phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
5.3 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
  Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). x  
   Văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về PCCC của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh. x  
   Danh sách cá nhân có văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về PCCC, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về PCCC phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ PCCC của cơ sở; kèm theo văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về PCCC, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy, chữa cháy, CMND/CCCD/Hộ chiếu, quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân và quyết định, phân công đảm nhiệm chức danh chủ trì thiết kế, thẩm định, giám sát, chỉ huy trưởng thi công về PCCC (nếu có). x  
   Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm hoạt động; bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh; Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm và đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về PCCC. x  
5.4 Số lượng hồ sơ
   01 (một) bộ hồ sơ.
5.5 Thời gian xử lý
   Không quá 07 ngày làm việc x 8 giờ làm việc = 56 giờ làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.6 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
   – Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình.

– Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an (https://dichvucong. bocongan.gov.vn) hoặc Trang dịch vụ công Công an tỉnh Quảng Bình (https://dichvucong.conganquangbinh.gov.vn).

5.7 Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
5.8 Lệ phí
   Không.
5.9 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/

Kết quả

B1    – Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (https://dichvucong. bocongan.gov.vn) hoặc Trang dịch vụ công Công an tỉnh Quảng Bình (https://dichvucong.conganquangbinh.gov.vn).

– Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.

Tổ chức, cá nhân Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, tết). Theo mục 5.3
B2    – Kiểm tra đối tượng được cấp Giấy xác nhận, thẩm quyền cấp Giấy xác nhận của hồ sơ gửi đến:

Nếu không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền thì không tiếp nhận và phản hồi, thông báo cho người nộp hồ sơ.

Nếu đúng đối tượng, đúng thẩm quyền: Tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và thành phần hồ sơ.

– Kiểm tra tính hợp lệ và thành phần hồ sơ:

Kiểm tra thành phần hồ sơ, tính pháp lý và sự phù hợp của các tài liệu có trong hồ sơ theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: thì trả lại,  hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; gửi lại cho người nộp hồ sơ trực tuyến qua email…

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản (bắt đầu tính thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ khi đồng ý tiếp nhận hồ sơ theo quy định).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 08 giờ (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định) – Mẫu số PC03: Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy.

– Mẫu số PC04: Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính  về phòng cháy và chữa cháy.

– BM.03: Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

B3    – Chuyển hồ sơ cho Đội trưởng Đội nghiệp vụ được phân công.

 

– Phân công cán bộ, chỉ huy đội thực hiện

– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

– Đội trưởng Đội nghiệp vụ.

08 giờ – BM.05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

 

B4    – Xử lý hồ sơ: Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với nội dung quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

– Dự thảo Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời (trong trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy xác nhận), ký số báo cáo đề xuất, bảng kiểm tra, đối chiếu;

– Trình chỉ huy đội được phân công.

Cán bộ nghiệp vụ 24 giờ BM.05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
B5    – Kiểm tra, xem xét kết quả giải quyết hồ sơ do cán bộ thực hiện trình;

– Duyệt, ký số báo cáo đề xuất, bảng kiểm tra, đối chiếu; Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời;

– Trình chỉ huy Phòng được phân công.

Chỉ huy Đội được phân công 08 giờ  
B6    – Kiểm tra, xem xét kết quả giải quyết hồ sơ do Chỉ huy đội trình;

– Duyệt, ký số Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời;

– Chuyển kết quả cho bộ phận nghiệp vụ.

Chỉ huy Phòng được phân công 08 giờ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC (Mẫu số PC34 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP)
B7    – Cấp số, ngày, tháng, đóng dấu điện tử Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời;

– Cập nhật thông tin theo dõi và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Bộ phận nghiệp vụ 04 giờ  
B8    – Cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ;

– Gửi kết quả điện tử cho người nộp hồ sơ qua thư điện tử hoặc gửi văn bản giấy kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến địa chỉ cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đã đăng ký trước đó (chi phí gửi tài liệu do cá nhân, tổ chức đề nghị chi trả);

– Cập nhật thông tin theo dõi, lưu hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 04 giờ BM.06: Sổ theo dõi hồ sơ.
Lưu ý Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ BM.05 phải được thực hiện tại từng bước công việc của mục 5.9.

– Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.

– Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.

  1. BIỂU MẪU
TT Mã hiệu Tên biểu mẫu
1 Mẫu số PC03 Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy.
2 Mẫu số PC04 Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính  về phòng cháy và chữa cháy.
3 BM.03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
4 BM.04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
5 BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
6 BM.06 Sổ theo dõi hồ sơ.
7 Mẫu số PC33 Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC
8 Một số mẫu biểu khác.
  1. HỒ SƠ CẦN LƯU

Hồ sơ cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC gồm những thành phần sau:

TT Hồ sơ lưu
1 Hồ sơ theo mục 5.3; Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC.
2 Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc.
3 Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc.
4 Sổ thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
5 Các hồ sơ khác có liên quan.
      Hồ sơ được lưu tại Phòng CSPCCC&CNCH – Công an tỉnh Quảng Bình (theo chế độ lưu trữ quy định hiện hành).

 

 

Bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *