Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) tại Công an cấp huyện

  1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) tại Công an cấp huyện theo quy định của pháp luật.

  1. PHẠM VI

– Áp dụng đối với cá nhân, tổ chức trong việc Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) tại Công an cấp huyện.

– Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

– Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1.

– Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.

  1. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

– CSPCCC&CNCH: Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

– PCCC: Phòng cháy và chữa cháy.

– Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ – Công an tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực được phân công. 

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 Cơ sở pháp lý
– Luật PCCC năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2013.

– Nghị định 42/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

– Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC;

– Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC và Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC;

– Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07, ngày 04/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực PCCC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

– Quyết định số 5177/QĐ-BCA-C07, ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền của Bộ Công an trên môi trường điện tử.

5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
   Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về PCCC khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP hoặc đã khắc phục vi phạm (trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng).
5.3 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
   Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ. x  
   Hồ sơ chứng minh sự thay đổi thông tin (trong trường hợp có thay đổi liên quan đến nội dung) hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm (trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng). x  
5.4 Số lượng hồ sơ
   01 (một) bộ hồ sơ.
5.5 Thời gian xử lý
   – Trường hợp cấp lại Giấy phép khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép hoặc giấy phép bị mất, bị hỏng: không quá 03 ngày làm việc x 8 giờ làm việc = 24 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng: không quá 05 ngày làm việc x 8 giờ làm việc = 40 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.6 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
   – Trụ sở Công an cấp huyện.

– Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an (https://dichvucong. bocongan.gov.vn) hoặc Trang dịch vụ công Công an tỉnh Quảng Bình (https://dichvucong.conganquangbinh.gov.vn).

5.7 Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
5.8 Lệ phí
   Không.
5.9 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/

Kết quả

B1    – Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (https://dichvucong. bocongan.gov.vn) hoặc Trang dịch vụ công Công an tỉnh Quảng Bình (https://dichvucong.conganquangbinh.gov.vn).

– Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.

Tổ chức, cá nhân Giờ hành chính Theo mục 5.3
B2    – Kiểm tra đối tượng đề nghị cấp lại Giấy phép, thẩm quyền cấp lại Giấy phép đối với hồ sơ gửi đến:

Nếu không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền thì không tiếp nhận và phản hồi, thông báo cho người nộp hồ sơ.

Nếu đúng đối tượng, đúng thẩm quyền: Tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và thành phần hồ sơ.

– Kiểm tra tính hợp lệ và thành phần hồ sơ:

Kiểm tra thành phần hồ sơ, tính pháp lý và sự phù hợp của các tài liệu có trong hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: thì trả lại,  hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; gửi lại cho người nộp hồ sơ trực tuyến qua email…

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản (bắt đầu tính thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ khi đồng ý tiếp nhận hồ sơ theo quy định).

Đội CS QLHC về TTXH 08 giờ (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định) – Mẫu số PC03: Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy.

– Mẫu số PC04: Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính  về phòng cháy và chữa cháy.

– BM.03: Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

B3    – Chuyển hồ sơ cho Đội trưởng Đội CS QLHC về TTXH.

 

– Phân công cán bộ, chỉ huy đội thực hiện.

– Đội CS QLHC về TTXH

– Đội trưởng CS QLHC về TTXH.

06 giờ – BM.05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

 

B4    – Xử lý hồ sơ: Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với nội dung quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP; kiểm tra hồ sơ lưu trữ đã cấp Giấy phép vận chuyển trước đó.

– Dự thảo kế hoạch, văn bản thông báo, báo cáo đề xuất kiểm tra an toàn PCCC đối với phương tiện;

– Trình chỉ huy Đội CS QLHC về TTXH.

Cán bộ nghiệp vụ 04 giờ BM.05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
B5    – Kiểm tra, xem xét kết quả giải quyết hồ sơ do cán bộ thực hiện trình;

– Duyệt, ký số báo cáo đề xuất, kế hoạch kiểm tra, văn bản thông báo kiểm tra;

– Trình chỉ huy Công an cấp huyện được phân công.

Chỉ huy Đội CS QLHC về TTXH 02 giờ  
B6    – Kiểm tra, xem xét kết quả giải quyết hồ sơ do Chỉ huy Đội CS QLHC về TTXH trình;

– Duyệt, ký số kế hoạch kiểm tra, văn bản thông báo kiểm tra;

– Chuyển kết quả cho bộ phận nghiệp vụ.

Chỉ huy Công an cấp huyện được phân công 02 giờ  
B7    – Cấp số, ngày, tháng, đóng dấu điện tử Kế hoạch, văn bản thông báo kiểm tra;

– Chuyển kết quả cho cán bộ thực hiện

Đội CS QLHC về TTXH 02 giờ  
B8    Thông báo về thời gian, nội dung, thành phần đoàn kiểm tra đến đơn vị đề nghị cấp giấy phép (trực tuyến qua thư điện tử…).

Tổ chức kiểm tra đối với phương tiện theo các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, lập biên bản kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển (theo kế hoạch).

Căn cứ kết quả xem xét, thẩm định hồ sơ và kết quả kiểm tra an toàn PCCC đối với phương tiện:

– Trường hợp đạt yêu cầu: Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra; Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ và biểu trưng hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện.

– Trường hợp không đạt yêu cầu: Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, văn bản trả lời.

Trình Chỉ huy Đội CS QLHC về TTXH giải quyết duyệt.

Cán bộ nghiệp vụ 16 giờ  
B9    Kiểm tra, xem xét kết quả do cán bộ thực hiện trình.

Duyệt, ký số báo cáo kết quả kiểm tra; Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ và biểu trưng hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện hoặc văn bản trả lời.

Trình Chỉ huy Công an cấp huyện giải quyết duyệt.

Chỉ huy Đội CS QLHC về TTXH 02 giờ  
B10    Kiểm tra, xem xét kết quả do Chỉ huy đội trình.

Duyệt, ký số Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ và biểu trưng hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện hoặc văn bản trả lời.

Chuyển kết quả cho bộ phận nghiệp vụ.

Chỉ huy Công an cấp huyện được phân công 02 giờ – Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)

– Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).

B11    – Cấp số, ngày, tháng, đóng dấu điện tử Giấy phép vận chuyển hoặc Văn bản trả lời;

– Cập nhật thông tin theo dõi.

Đội CS QLHC về TTXH 02 giờ  
B12    – Cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ;

– Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện hoặc gửi văn bản giấy kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến địa chỉ cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đã đăng ký trước đó (chi phí gửi tài liệu do cá nhân, tổ chức đề nghị chi trả);

– Cập nhật thông tin theo dõi, lưu hồ sơ

Đội CS QLHC về TTXH 02 giờ BM.06: Sổ theo dõi hồ sơ.
2. Cấp lại trong trường hợp thay đổi thông tin giấy phép, giấy phép bị mất, bị hư hỏng
B1    – Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (https://dichvucong. bocongan.gov.vn) hoặc Trang dịch vụ công Công an tỉnh Quảng Bình (https://dichvucong.conganquangbinh.gov.vn).

– Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.

Tổ chức, cá nhân Giờ hành chính Theo mục 5.3
B2    – Kiểm tra đối tượng đề nghị cấp lại Giấy phép, thẩm quyền cấp lại Giấy phép đối với hồ sơ gửi đến:

Nếu không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền thì không tiếp nhận và phản hồi, thông báo cho người nộp hồ sơ.

Nếu đúng đối tượng, đúng thẩm quyền: Tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và thành phần hồ sơ.

– Kiểm tra tính hợp lệ và thành phần hồ sơ:

Kiểm tra thành phần hồ sơ, tính pháp lý và sự phù hợp của các tài liệu có trong hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: thì trả lại,  hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; gửi lại cho người nộp hồ sơ trực tuyến qua email…

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản (bắt đầu tính thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ khi đồng ý tiếp nhận hồ sơ theo quy định).

Đội CS QLHC về TTXH 08 giờ (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định) – BM.01: Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

– BM.02: Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

– BM.03: Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

B3    – Chuyển hồ sơ cho Đội trưởng Đội CS QLHC về TTXH.

 

– Phân công cán bộ, chỉ huy đội thực hiện.

– Đội CS QLHC về TTXH

– Đội trưởng CS QLHC về TTXH

06 giờ – BM.05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

 

B4    – Xử lý hồ sơ: Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với nội dung quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP; kiểm tra hồ sơ lưu trữ đã cấp Giấy phép vận chuyển trước đó.

+ Trường hợp đạt yêu cầu: Dự thảo báo cáo đề xuất;  Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ và biểu trưng hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện.

+ Trường hợp không đạt yêu cầu: Dự thảo báo cáo đề xuất, văn bản trả lời.

– Trình chỉ huy Đội CS QLHC về TTXH.

Cán bộ nghiệp vụ 10 giờ BM.05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
B5    – Kiểm tra, xem xét kết quả giải quyết hồ sơ do cán bộ thực hiện trình;

– Duyệt, ký số báo cáo đề xuất; Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ và biểu trưng hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện hoặc văn bản trả lời.

– Trình chỉ huy Công an cấp huyện được phân công.

Chỉ huy Đội CS QLHC về TTXH 02 giờ  
B6    – Kiểm tra, xem xét kết quả giải quyết hồ sơ do Chỉ huy Đội CS QLHC về TTXH trình;

– Duyệt, ký số Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ và biểu trưng hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện hoặc văn bản trả lời.

– Chuyển kết quả cho bộ phận nghiệp vụ.

Chỉ huy Công an cấp huyện được phân công 02 giờ  
B7    – Cấp số, ngày, tháng, đóng dấu điện tử Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ và biểu trưng hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện hoặc văn bản trả lời.

– Cập nhật thông tin theo dõi.

Đội CS QLHC về TTXH 02 giờ  
B8    – Cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ;

– Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Đội CS QLHC về TTXH hoặc gửi văn bản giấy kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến địa chỉ cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đã đăng ký trước đó (chi phí gửi tài liệu do cá nhân, tổ chức đề nghị chi trả);

– Cập nhật thông tin theo dõi, lưu hồ sơ

Đội CS QLHC về TTXH 02 giờ BM.06: Sổ theo dõi hồ sơ.
Lưu ý Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ BM.05 phải được thực hiện tại từng bước công việc của mục 5.9.

– Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.

– Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.

  1. BIỂU MẪU
TT Mã hiệu Tên biểu mẫu
1 Mẫu số PC03 Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy.
2 Mẫu số PC04 Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy.
3 BM.03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
4 BM.04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
5 BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
6 BM.06 Sổ theo dõi hồ sơ.
7 Mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 42/2020/NĐ-CP Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
8 Một số mẫu biểu khác.
  1. HỒ SƠ CẦN LƯU

Hồ sơ Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) tại Công an cấp huyện gồm những thành phần sau:

TT Hồ sơ lưu
1 Hồ sơ theo mục 5.3; GP vận chuyển hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ.
2 Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc.
3 Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc.
4 Sổ thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
5 Các hồ sơ khác có liên quan.
      Hồ sơ được lưu tại Đội CS QLHC về TTXH, Công an cấp huyện (theo chế độ lưu trữ quy định hiện hành).

 

 

Bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *