Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi tại Công an tỉnh

  1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong đăng ký, quản lý con dấu tại Công an tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

  1. PHẠM VI

– Áp dụng cho việc Đăng ký con dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi tại Công an tỉnh.

– Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh tổ chức triển khai thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

– Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.

– Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1.

  1. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

– CAT: Công an tỉnh.

– GCN: Giấy chứng nhận.

– TTHC: Thủ tục hành chính.

– Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an tỉnh Quảng Bình, có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực được phân công.

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 Cơ sở pháp lý
   – Nghị định 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư 44/ 2017/ TT- BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước.

– Thông tư 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dung con dấu.

5.2 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
   Các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước phải đảm bảo các điều kiện về thủ tục quy định Nghị định 99/2016/NĐ-CP:

– Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu theo quy định của pháp luật thì được phép sử dụng dấu nổi, dấu thu nhỏ hoặc dấu xi.

– Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Trường hợp cần thiết phải sử dụng thêm con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi) thực hiện theo quy định sau đây:

+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền;

+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi;

+ Tổ chức kinh tế tự quyết định việc sử dụng thêm con dấu.

– Người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

– Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu theo quy định của pháp luật.

5.3 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
   1. Hồ sơ đối với người được cử đến nộp hồ sơ:

– Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền;

– Xuất trình Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

x  
   2. Hồ sơ đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước:

Văn bản quy định cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu của cơ quan có thẩm quyền.

x  
5.4 Số lượng hồ sơ
   01 (một) bộ hồ sơ.
5.5 Thời hạn giải quyết
   Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6 Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh (số 9 Quang Trung).
5.7 Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
   Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghĩ lễ, Tết).
5.8 Lệ Phí
   Không.
5.9 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/ Kết quả
B1    Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ. Tổ chức, cá nhân Giờ hành chính  
B2    Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả.

– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì thông báo ngay và hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo mục B1.

Bộ phận một cửa ½ ngày BM CD1- Giấy biên nhận.

 

B3    – Chuyển hồ sơ cho cán bộ chuyên đề;

– Viết giấy phép khắc dấu trình lãnh đạo phê duyệt;

– Lên mẫu con dấu.

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ 01 ngày BM CD4 – Phiếu chuyển mẫu con dấu.
B4    – Trình lãnh đạo phê duyệt;

– Sau khi lãnh đạo Phòng kí duyệt  chuyển mẫu dấu cho cơ sở sản xuất con dấu;

Lãnh đạo Phòng ½ ngày  
B5    – Nhận con dấu và phiếu chuyển từ cơ sở khắc dấu;

– Sau khi Giấy Chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã được lãnh đạo Phòng ký duyệt, tiếp nhận và lưu chiểu mẫu con dấu

– Cơ sở sản xuất con dấu

– Bộ phận một cửa

01 ngày Mẫu 01- Giấy chứng nhận  đăng ký mẫu con dấu.

Mẫu CD10 – Sổ đăng ký con dấu.

B6    Trả con dấu và Giấy chứng nhận  đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức. Bộ phận một cửa ½ ngày Mẫu CD11 sổ giao, nhận con dấu mới.
B7    Thống kê và theo dõi. Bộ phận một cửa ½ ngày BM 04 – Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC.
  1. BIỂU MẪU
TT Mã hiệu Tên biểu mẫu
1 Mẫu CD1 Giấy biên nhận hồ sơ
2 Mẫu CD2 Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
3 Mẫu CD3 Thông báo về việc giải quyết từ chối hồ sơ
4 Mẫu CD4 Phiếu chuyển mẫu con dấu
5 Mẫu CD10 Sổ đăng ký mẫu con dấu
6 Mẫu 01 Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
7 Một số biểu mẫu khác
  1. HỒ SƠ LƯU
TT Hồ sơ lưu
1 Giấy giới thiệu
2 Văn bản quy định cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ
3 Các hồ sơ có liên quan
   Hồ được lưu tại Phòng CSQLHC về TTXH, Công an tỉnh Quảng Bình theo quy định hiện hành.

Bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *